Bạn ghé thăm diễn đàn lần đầu? hãy đăng ký ngay bây giờ để tham gia.
  • Login:

Chào mừng đến với HR Share | Cộng đồng Nhân sự | Dien dan Nhan su Viet Nam.

+ Trả lời Chủ đề + Viết chủ đề mới
Kết quả 1 đến 1 của 1
  1. #1
    Quản lý

    Ngày tham gia
    Feb 2012
    Bài viết
    463
    Tài liệu đã gửi
    321
    Tài liệu được mua
    840
    Tài liệu đã mua
    26
    Mã số thành viên
    32,006
    Tài khoản hiện có
    1,450 Xu

    17 câu hỏi và trả lời về lý thuyết quản trị nhân sự … 4





    Bài được viết bởi: 17:06Hung Cuong Nguyễn
    Hôm nay chủ nhật nhàn nhã, vậy là tôi lang thang trên net. Bạn biết không tôi tìm được một thứ hay hay nên mang về nhà khoe với các bạn. Đó là 17 câu hỏi và trả lời về lý thuyết quản trị nhân sự. Đây cũng là một thứ hiếm vì tôi phải tìm đến tận trang thứ 10 của google search mới ra. Vậy thì sao tôi lại không cố gắng phổ biến nó rộng hơn để mọi người đỡ nhọc công khi tìm kiếm nhỉ? Bạn ủng hộ thì xin bạn một tràng pháo tay. Nào chúng ta bắt đầu:

    17 câu hỏi và trả lời về lý thuyết quản trị nhân sự … 3
    17 câu hỏi và trả lời về lý thuyết quản trị nhân sự … 2
    17 câu hỏi và trả lời về lý thuyết quản trị nhân sự … 1
    Lý thuyết về quản trị nhân sự 2

    Câu 13.Thù lao lao động khái niệm, thành phần của thù lao lao động tầm quan trọng và mục tiêu chiến lược của thù lao lao động .
    Trả lời.
    Kn thù lao là mộ t phạm trù trìu tượng . biểu hiện dưới dạng TC và phí. TC mà người lao động nhận được thông qua một quan hệ việc làm cho một tổ chức mà người chủ lao động trả cho người lao động .
    - Các loại thù lao lao động .
    - + Thù lao tiền coong thù lao trả trực tiếp ( tiền lương, tiền công )
    TC gắn liền với giừo làm việclàm nhiêu giờ được hưởng nhiêu, gắn liền với sự hoàn thành của công việc
    Tiền lương là khoản thù lao mà người lao động nhận được từ các chương trình khuyến khích.năng xuất lao đọng chất lượng cao tiết kiệm chi phí sản xuất , phát minh cao .
    + Phúc lợi. BHYT, chăm sóc y tế
    + Thù lao phí TC Xã hội càng phát triển thì người LĐ càng quan tâm đến thù lao phi tổ chức
    Tầm quan trọng của thù lao lao động .
    Tiền lương của người LĐ dô 2 bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được tra theo năng xuất LĐ chất lượng và hiệu quả coong việc . Mức lương của người LĐ không được thấp hown mức lương tối thiểu do nhà Nước quy đjinh ( điều 55 chương 8 trang 43)
    Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người chủ LĐ trả cho người LĐ .
    Tiền lương thực tế biểu hiện qua sản lượng hàng hoá tiêu dùng mà người LĐ có thể mua cầm bằng tiền lương của mình .
    Tiền lương tối thiểu là mức lương trả cho người LĐ là tiền lương giản đơn ( không qua đào tạo ) tron điều kiện lao động tiềm năng lĐ bình thường .
    Thu nhập: Bao gồm tất cả các khoản mà người LĐ nhận được không kể dưới hình thức bằng tiền hay hiện vật , như tiền lương, tiền công trợ cấp và các khoản tiền khác , tiền thưởng, tiền ăn giữa xa, trợ cấp.
    Tầm quan trộng của thù lao lao động.
    Đối với cá nhân người LĐ. Người LĐ quan tâm nhiều đến tiền công , tiền lương vì nhiều lý do khác .
    Tiền công , tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến đơn vị người lao động trong gia đình, cộng đồng cũng như đối với các đồng nghiệp trong doanh nghiệp .
    - Khả năng kiếm được tiền công , tiền lương cao hơn có thể động viên người LĐ gia sức học tập nâng cao tay nghề và nâng cao đóng góp với nhiều doanh nghiệp .
    - Đối với DN . Tiền công hay tiền lương là một phần chi phí sản xuất
    Như vậy : bên cung , tiền công thấp sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp vị trí cạnh tranh trên thị trường và lợi nhuận biên của xí nghiệp và doanh nghiệp .
    Đối với xã hội và chính phủ 80% TNQ dân có được từ thù lao động tháng.
    Qua con đường thuế TN
    Mục tiêu chiến lược của thù lao lao động .
    - Hợp pháp: Hệ thống thù lao phải phù hợp với luật của nhà nước , liên băng,địa phương.
    - Thích ứng :Hệ thống thù lao phải thích ưng để thu hút lượng lao động vào làm việc và giữ lại lao động .
    - Kích ứng thù lao phải tạo ra sự kích thích có hiệu quả để động viên người lao động hoàn thành công việc có hiệu quả cao .
    - An toàn : Thu nhập hàng tháng của người là phải trang trải cần thiết cho người LĐ và gia đình .
    - Đảm bảo hiệu quả giữa chi phí và lợi ích cho tổ chức có nguồn tài chính ổn định tiết tục kinh doanh trong một thời gian dài .
    - Công bằng thù lao lao động phải đảm bảo công bằng giữa người lao động của
    Các tổ chức khác trong cùng một nơi có cùng trình độ lao động.

    Câu 14. Hình thức trả công theo sản phẩm .
    Trả lời.

    Kn. Hình thức trả công theo sảnà hình thức tiền công của người lao động phụ thuộc vào đánh giá sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra.
    Ưu điểm của hình thức trả công theo sản phẩm .khuyến khích người lao động ra sức học tập , văn hoá, kiến thức nghiệp vụ , phát huy cải tiến kỹ thuật , sử dụng tốt máy móc thiết bị và nâng cao năng xuất lao đông .
    - Góp phần thúc đẩy công tác quản lý .
    - Quán triệt tốt nguyên tắc phân phối theo lao động .
    - Điều kiện áp dụng hình thức trả công theo sản phẩm . Phải xây dựng các mức lao động có căn cứ khoa học làm căn cứ để tích đơn giá trả công chính xác .
    - Mức lao động
    - Mức sản lượng,
    - Mức thời gian.
    - Phải tổ chức phjc vụ tốt nơi làm việc ( điện nước,,nguên hiên,vật liệu)…
    - Làm tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phảm sản xuất ra.
    - Làm tốt công tác giáo dục, chính trị tư tưởng cho người lao động để họ nhận thức , có khi làm người LĐ , hưởng tiền công theo sản phẩm trách khuynh hướng chỉ chú ý đến sản lượng mà không chú ý đến sử dụng tót nguyên vật liệu.
    + Các chế độ trả công theo sản phẩm.
    Chế độ trả công theo sản phẩm.
    - Trực tiếp cá nhân kiểm tra áp dụng rộng dãi đối với nhưng người trực tiếp sản xuất , công việc của họ mang tính chất độc lập tương đối có thể định mức kiểm tra mà không thu sản phẩm cụ thể , riêng biệt của từng người .
    - + Cách tính đơn giá .
    - Đơn giá Đ= L/Q
    ĐG =LxT
    L là mức tiền công theo cấp bậc.công việc
    T là mức thời gian để hoàn thành một đơn vị sản phẩm .
    Q là mức sản lượng.
    + Tiền công người lao động= ĐG x Q1
    Q1 là số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành .
    Ưu điểm: gắn liền chặt chẽ tiền công nhận được với kết quả lao động ccủa ngừơi nâng cao trình độ lành nghề nầg cao năng xuất lao đông để tăng thu nhập .
    Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể .
    Đối với những công việc cần 1 tập thể công nhân như lắp ráp thiết bị, sản xuất theo dây truyền .Cách xác định đơn giá và tiền công .
    ĐG =
    Tổng mức tiền công tính theo cấp bậc công việc của cả tổ
    L . mức tiền công theo cấp bậc công việc bình quân để sản xuất việc đó
    Tiền công sản phẩm tập thể của cả tổ = ĐGx Q1.
    Q1. Tổng số sản phẩm thựec tế hoàn thành của tổ.
    Hệ số
    = M
    đ/c
    Tiền công theo cấp bậc tính tiền công .
    Chia tiền công theo cấp bậc công việc kết hợp tính công chấm điểm phân loại A, B, C.
    + Ưu nhược điểm .
    Nâng cao ý thức tập thể , hợp tác và phối hợp giữa cá nhân trong tổ , hợp tác sản xuất hạn chế khuyến khích tăng năng xuất lao động cá nhân vì tiền công hay tiền lương lại phụ thuộc vào kết quả lao động cả tổ.
    Các chế độ trả công theo sản phẩm .
    1. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân .
    2. Chế độ trả công theo tập thể
    3. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
    Điều kiện áp dụng cho những công nhân phụ , kết quả lao động của họ phản ánh hiệu quả nhiều – kết quả lao động của công nhân chính.
    VD công nhân phục vụ máy sợi ,máy dệt.
    Đặc điểm của chế độ trả công gián tiếp là : thu nhập của công nhân phụ lại phụ thuộc vào kết quả của công nhân chính nên có tác dụng khuyến khích công nhân phụ phục vụ tốt hơn công nhân chính.
    Xac định đơn giá và tiền công .
    ĐG = L/M. Q
    ĐG tính theo sản phẩm gián tiếp .
    L mức tiền côn g theo cấp bậc congviệc của công nhân phụ .
    M số máy móc thiết bị cùng lạoi công nhân phụ phục vụ .
    Q mức sản lượng một máy của công nhân chính
    Chế độ trả công theo luỹ tiền .
    + ĐK áp dụng đối với những khâu yếu trong sản xuất việc hoàn thành khâu này có tác dụng thúc đẩy sản xuất ở những bộ phận khác có liên quan góp phần hoàn thành vượt mức kế hoạch của doanh nghiệp .
    + Đơn giá luỹ tiền .
    Dùng để trả cho những sản phẩm vượt mức khởi điểm.
    - Tiền công sản phẩm luỹ tiền xẽ được tính = ( P.Q0 ) + ( P.K) Q1 – Qo
    Qo sản phẩm thực tế đạt được
    Q1 sản phẩm đạt mức khởi điểm
    P đánh giá cố định
    Tỷ lệ tăng đánh giá hợp lí
    Q1 sản phẩm thực tế đạt được
    Chú ý : thời gian trả công không nên quy định quá ngắn , thường phải quy định theo tháng , thường từ 3 tháng đến 6 tháng
    Đánh giá được nâng cao
    5 chế độ trả công theo khoản
    6. chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng.

    Câu 15. Xây dựng chương trình phúc lợi và nhân đạo cho doanh nghiệp.
    Trả lời.

    Kn. Phúc lợi cho nguồn nhân lực là khoản tiền bù đắp khác với tiền lương hặoc tiền thưởng . Phúc lợi có tác dụng động viên tinh thần công nhân vì thông qua các lạoi phúc lợi càng làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp , nâng cao đời sống vật chất tinh thần ..
    + Các bước xây dựng chương trình phúc lợi cho nguồn nhân lực có hiệu quả.
    Bước 1. Thu thập thông tin số liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các mặt hàng hoá liên quan .
    Bước 2. đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền để bù đắp được giá của các phúc lợi cho thời kỳ mới.
    Bước 3. ấn định giá thích hợp cho từng mặt hàng bằng cách sử dụng các loại tỷ trọng giá trịđược đưa vào tính toán trên cơ sở đòi hỏi của thực tế nhu cầu của công nhân và của chủ..
    Bước 4. Xác định các quan hệ tỷ lệ tối ưu giữa các phúc lợi khác nhau .
    - Mục tiêu .
    - Thực hiện chức năng xã hội của chung đối với công nhân .
    - Duy trì , nâng cao năng xuất lao động .
    - Đáp ứng đòi hỏi của công đoàn , nâng cao vai trò điều chỉnh của chính phủ.
    - Duy trì mức sống vật chất nâng cao tinh thần công nhân là một nhân tố thúc đẩy và khuyến khích họ .
    + Nguyên tắc .
    - Chương trình đó phải vừa coá lợi cho người quản lý , vừa coá lợi cho công nhân .
    - Chương trình đó phải làm tăng nhịp điệu sản xuất và kinh doanh .
    - Giá cả của chương trình đó phải nằm trong khra năng của doanh nghiệp .
    - Việc ứng dụng công trình phúc lợi phải như nhau công bằng vô tư
    - Chương trình phúc lợi phải dựa trên những nhân tốcó tể đo lường được những
    thu nhập của công nhân hoặc thời gian phục vụ
    - Cân phải có sự tham gia của công nhân vào công trình phúc lọi biên.
    - Giá của phúc lợi cần phải để cho mọi công nhân biết

    CÂU 16:Các loại phúc lợi vàdịch vụ cho người lao động ttrong doanh nghiệp .
    Trả lời.

    A- Phúc lợi và dịch vụ tài chính.
    1. Kế hoạch chia sản phẩm
    a- Kế hoạch nghiên cứu đè nghịcủa công nhân .
    Các uỷ ban lao động và quản lý liên kết với nhau nhằm tập hợp mjữmg đề nghị của công nhân về việc làm thế nào để tăng hiệu quả sản xuất , giảm chi phí, tránh lãng phí tất cả cái đó gây ra một ấn tương sâu sắc về tinh thần hợp tác phúc lợi xã hội được chia nhau như mục đsch ổn định việc làm , làm tăng lương.
    b- kế hoạch đan xen .
    Việc khuyến khích tài chính dựa trên quan hệ của tổng thu nhập theo giờ của công nhân với giá trị sản lượng họ tạo ra.
    c- dự phân lợi nhuận.
    Đây là thoả ước giữa công nhân và người quản lý ,theo đó người công nhân được hưởng phúc lợi cố định trước . Vì phía người quản lý có những cam kết nhất định về trả lương cao hơn nguoaì tiền lương bình thường .
    d- Tham dự cổ phần
    Công nhân mua cổ phiếu
    2. Hiệp hội tín dụng
    3. Giúp đỡ tài chính
    4. Chương trình bảo hiểm
    5. Các cửa hàng cửa hiệu , càng ít giúp đỡ công nhân
    6. Chợ cấp giao dục
    B- Dịch vụ nghề nghiệp
    1- Cố vấn kế toán công nhân
    2- Dịch vụ tư vấn cho công nhân
    3- Phúc lợi y tế
    4- Thư viện phòng đọc
    5- Hệ thống nghiên cứu đề nghị của công nhân
    C- Dịch vụ giải trí
    1- chương trình thể thao
    2- Chương trình xã hội
    D- Dịch vụ giao thông đi lại
    1- Nhà ở
    2- Trợ cấpđi lại
    E- Những phúc lợi và dịch vu đòi hỏi theo pháp luật .
    1- Hệ thống bảo hiểm xã hội
    2- Chăm sóc ytế
    3- Trả lương tháng thứ 13

    Câu 17.Bảo hiểm xã hội . Khái niệm , mục đích , sự hình thành BHXH , các chế độ BHXH.
    Trả lời.

    Kn. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động trong và ngoài khu vực quốc doanh khi đau ốm , thai sản, tai lạn , hưu trì và chết để góp phầnổn định vật chất của người lao động và gia đình trên cơ sở đóng góp của người sử dụng lao động .Người lao động và sự bảo vệ của nhà nước
    Mục đích. Góp hần ổn định vật chất cho người lao động và gia đình
    Sự hình thành các quỹ BHXH.
    Được hình thành từ sự đóng góp của người lao động,người sử dụng lao động,hỗ trợ của Ngân sách nhà nước
    -Các chế độ BHXH
    +Chế độ trợ cấp ốm đau trong môt năm
    +Mức trợ cấp trả thay bằng tiền lương =75% tiền lương
    +chế độ trợ cấp thai sản
    +chế độ trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
    +chế độ hưu trí
    +Chếđộtửtuất
    Vậy là xong 17 câu hỏi và trả lời lê thê. Chúc các bạn có một hệ thống lý thuyết vững chắc. Theo nhận xét của tôi thì lý thuyết này đúng là không có gì sai nhưng để đưa hết những thứ này vào doanh nghiệp thì quả là cố gắng nhiều. Và có vẻ như lý thuyết này viết cho các nhà máy thì phải.

    Bạn muốn tìm kiếm thêm thông tin về các vấn đề Nhân sự. Vui lòng click tại đây để tìm kiếm thêm: http://kinhcan.net/ Đây là công cụ tìm kiếm được tích hợp tìm kiếm khoảng 30 site chuyên về nhân sự. Chi tiết vui lòng click tại đây: Kinhcan24′s Search

    Các bài viết có liên quan
    Bạn muốn tìm kiếm thêm thông tin về các vấn đề Nhân sự. Vui lòng click tại đây để tìm kiếm thêm: http://kinhcan.net/ Đây là công cụ tìm kiếm được tích hợp tìm kiếm khoảng 30 site chuyên về nhân sự. Chi tiết vui lòng click tại đây: Kinhcan24′s Search


 
Find us on Google+